Máy nén khí là một thiết bị quan trọng trong các ngành công nghiệp và ứng dụng khác nhau. Để hiểu rõ về hiệu suất và khả năng làm việc của máy nén khí, việc tính toán công suất là điều cần thiết. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào công thức và cách tính công suất máy nén khí một cách chuẩn xác giúp người dùng sử dụng sản phẩm hiệu quả nhất.
Vai trò công suất máy nén khí
Ngày nay con người ứng dụng khí nén để làm nguồn năng lượng thay thế cho năng lượng điện. Có khoảng 80% các nhà sản xuất, nhà xưởng đang hoạt động đều sử dụng năng lượng từ máy nén khí. Những nhà máy sẽ thường sử dụng các máy nén khí có công suất lớn để đảm bảo hoạt động ổn định cho dây chuyền sản xuất.
Ngoài lĩnh vực sản xuất thì máy nén khí còn được áp dùng cho các ngành như dệt may, thực phẩm, y tế. Đối với lĩnh vực này thì không cần sử dụng máy có công suất máy nén khí lớn, thay vào đó những máy có công suất vừa và nhỏ sẽ đảm bảo đúng với công suất thực tế.
Thông số máy nén khí gồm những gì?
Máy bơm hơi khí nén được tạo ra dựa trên những thông số kỹ thuật cơ bản như công suất máy (HP), lưu lượng khí, áp lực làm việc, nguồn điện, dung tích bình chứa. Hãy cùng tìm hiểu những thông số này sau đây:
Công suất máy
Công suất máy được tính bằng 2 đơn vị là mã lực (HP) và công suất (kW)
-
1HP = 0.746kW
-
1kW = 1,35HP
Đa số khách hàng sẽ lựa chọn mua sản phẩm máy nén khí bằng cách lựa chọn công suất máy, bởi vì đây là thông số quan trọng, biểu thị công suất máy khí nén càng lớn thì sẽ càng hoạt động mạnh.
Tuy nhiên công suất máy nén khí sẽ không ảnh hưởng đến lưu lượng khí cũng như các thiết bị làm bằng khí nén. Do đó, dù công suất máy lớn những hiệu quả vận hành vì chưa đạt mức kỳ vọng.
Lưu lượng khí
Lưu lượng khí nén được tính toán theo các đơn vị như CFM, Nm3/phút, lít/phút, m3/phút, . Được quy đổi như sau:
-
1 CFM = 0,0283 m3/phút
-
1 m3/phút = 1,089 x 1 Nm3/phút
-
1 m3/phút = 1000 lít/phút
Đây cũng là một tiêu chí lựa chọn sản phẩm máy nén khí của khách hàng. Lưu lượng khí có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ công suất cho máy móc vận hành. Với những doanh nghiệp có quy mô càng lớn thì sẽ sử dụng nhiều dụng cụ với khí lưu lượng cao.
Áp lực làm việc
Áp lực (áp suất) của máy nén khí xuất hiện nhiều thông số khác nhau như: bar, kgf/cm2, Psi, Mpa, Atm,… Mức áp suất yêu cầu trung bình trong các dòng máy nén khí đạt từ 7-10 (bar). Khi hệ thống cần áp suất cao thì cần phải dùng tới máy nén dạng trục vít để đáp ứng cho những nhu cầu này. Quy đổi giữa những đơn vị được thực hiện như sau:
-
1 Bar = 1,0215 kgf/cm2
-
1 Bar = 14,5038 Psi
-
1 Mpa = 10 bar
-
1 Atm pressure = 1,01325 bar
Nguồn điện
Những thông số nguồn điện đang được cung cấp: nguồn cấp 1 pha hay 3 pha, điện xoay chiều thường ở thị trường việt nam thì sẽ dùng điện 220v hoặc 380v trừ những dòng máy bãi nhật sẽ dùng điện 110v hoặc 3 pha 220v, tần số 50Hz hay 60Hz,…
Dung tích bình chứa
Dung tích bình chứa cũng là một yếu tố để khách hàng quan tâm ngoài 3 yếu tố đã kể trên. Trong hệ thống khí nén sự lựa chọn bình chứa hợp (không quá lớn hay quá nhỏ) sẽ tăng độ bền của máy và đảm bảo hoạt động ổn định trong sản xuất và chi phí đầu tư ban đầu.
***Tìm hiểu thêm Cách chỉnh rơ le áp suất của máy nén khí an toàn
Hướng dẫn cách đọc thông số của máy nén khí
Máy nén khí có nhiều thông số khác nhau, việc đọc thông số cũng gây nhiều khó khăn. Sau đây, là những thông số tiêu biểu trên máy nén khí mà bạn nên tìm hiểu:
-
Mã hàng (tên gọi của máy): TM-W-0.36/8-330L
-
Lưu lượng khí (air delivery): 360 lít/phút = 0.36 m3/phút
-
Áp lực làm việc/pressure: 8 bar = 8kg/cm2 = 116.03psi
-
Tốc độ (speed): 2800R.P.M
-
Công suất (power): 4HP
-
Điện áp: 220V
-
Bình chứa (tank capacity): 330L
-
Năm sản xuất (date): 2017
***Tham khảo thêm các sản phẩm Fusheng Air Compressor Catalogue, Kobelco máy nén khí, máy nén khí Hitachi, máy nén khí King Power chính hãng
Những yếu tố ảnh hưởng nghiêm trọng tới công suất máy nén khí
Máy nén khí có chế tạo hoàn chỉnh, tuy nhiên nó cũng có 2 yếu tố ảnh hưởng nghiêm trọng đến công suất máy như:
-
Máy nén khí sử dụng thời gian dài: công suất máy nén khí cũ sẽ gặp nhiều hạn chế về thời gian, tính năng và dòng máy sẽ không đáp ứng được nhu cầu của hệ thống. Để khắc phục tình trạng này, người dùng nên thay thế máy nén khí mới khi thấy những biểu hiện xuống cấp của máy.
-
Một yếu tố ảnh hưởng nữa tới máy nén khí là rò rỉ khí nén khỏi bình khí hoặc đường ống dẫn khí. Nguyên nhân được tìm ra là do hệ thống, chi tiết máy và đường dẫn khí của máy nén khí bị hư hỏng nhưng không xử lý kịp thời. Hiện tượng này sẽ làm giảm đi ⅓ hiệu suất của máy. Do đó cần kiểm tra máy thường xuyên để đảm bảo không ảnh hưởng lớn trong quá trình vận hành.
***Tìm hiểu thêm bình tích áp khí nén là gì?
Một số lưu ý cần biết khác khi lựa chọn máy nén khí
Máy nén khí sẽ đảm bảo sử dụng cho công việc trong khoảng thời gian dài. Vì thế thực hiện lựa chọn máy nén khí chất lượng sẽ giúp người khách hàng sở hữu không phải mất thời gian, tốn kém quá nhiều chi phí thường xuyên sửa chữa. Do đó, khi lựa chọn máy nén khí, thì khách hàng cần chú ý đến những thông tin sau đây:
-
Máy nén khí có nguồn gốc rõ ràng.
-
Lưu lượng khí và công suất hoạt động phù hợp với loại hình mình cần hoạt động.
-
Phù hợp với nguồn điện, yêu cầu dòng điện quốc gia.
-
Bảo đảm âm thanh, độ ồn khi vận hành.
-
Có thời gian bảo hành phù hợp.
-
Lựa chọn sản phẩm ở những nơi uy tín, cung cấp lâu năm.
***Tìm hiểu nguyên lý máy nén trục vít, máy nén khí trục vít không dầu 100%, máy nén khí không dầu chính hãng
Lời kết
Trên đây là những thông tin cần thiết và lưu ý về công suất máy nén khí. Đây là một thiết bị được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực trong đời sống. Tính được công suất sẽ giúp người dùng lựa chọn được sản phẩm phù hợp với mục đích sử dụng và tăng hiệu quả công việc.
Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu thông tin và nhận báo giá, hãy liên hệ ngay với Việt Mỹ SG:
- Địa chỉ: Số 13, Đường D12, khu phố Tam Đa, phường Trường Thạnh, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
- Đường dây nóng: 0917372757 – 0886683357
- Email: [email protected]